GIÁO PHẬN MYTHO
GIÁO HẠT TÂN AN
GIÁO XỨ BẮC HÒA
BÀI I : MẸ HIỀN, BÀ LÀ AI ?
I - Là người biết thương thân :
1 – Quý trọng
bản thân :
* Thương mình .
* Chấp nhận hiện tại và vị trí của mình .
* Vui nhận mọi điều Trời và cha mẹ đã trao ban
cho
2 – Bảo vệ bản
thân :
*
Biết tha thứ cho quá khứ không đẹp của ta : Ai
nên khôn không khốn một
lần .
*
Kiểm điểm tư tưởng, đường lối và sẵn sàng tẩy
Não định kỳ .
*
Luôn xây dựng tương lai : Mình sẽ nên như điều
mình nghĩ .
mình nghĩ .
3 – Tránh :
*
Chỉ trích bản thân .
*
Khủng bố bản thân bằng các độc tố : Cà phê,
thuốc lá , rượu .
*
Sống mãi với quá khứ vì nó không trở lại được .
*
Bi quan, u uất trong quá khứ .
4– Thực hiện :
*
Khổ luyện xác hồn để mỗi ngày bản thân được cao
giá hơn trong xã hội .
*
Luôn nuôi dưỡng lý tưởng và thực hiện dần .
*
Gieo gì gặt nấy . Hãy làm cho người điều mình
muốn người làm cho mình .
*
Sống yêu đời, lạc quan .
*
Học liên tục bằng mọi cơ hội : rèn luyện nghe, bắt chước,
nhìn người làm, thấy thất bại của người .
*
Giang sơn dễ đổi, bản tính khó dời ; Bình tĩnh tu
sửa
*
Nhờ người giúp ta : Khi ta yếu chính là lúc ta mạnh
*
Luôn rèn luyện thân thể trẻ, đẹp, thu hút .
II _ Là người dễ thương :
1 – Thông cảm :
a/ Ta Muốn
: Mọi người hiểu ta, bênh vực ta, đại độ
thông cảm với mọi việc ta làm .
b/ Ta làm
: Buộc tội kẻ khác ( ga8, 1-11; Mt 7,4 ).
c/ Luyện
tập : Bênh vực, thông cảm, cao thượng với anh
em không xét đoán ai bao giờ ( Mt 7,1) .
em không xét đoán ai bao giờ ( Mt 7,1) .
2 – Biết khen :
a/ Ta muốn : Ai cũng khen ta,
ca tụng ta .
b/
Ta làm : Chê người, tiếc lời khen, khen vì tư lợi,
không khen thiệt tình .
c/ Luyện tập : Thành thật
khen người,
Nhìn điểm
tốt và lờ đi điểm xấu .
Khen là nhu
cầu của cuộc sống, cần thỏa
mãn cho người .
mãn cho người .
Nhưng khen
quá điều người có lại là nịnh .
3 – Khéo thuyết
phục :
a/
Ta muốn : Người khác theo ý ta, vâng lời ta .
Không ai
được ép ta vào khuôn của họ .
b/
Ta làm : Ép người, không lưu tâm đến sở thích và
hoàn cảnh
của người .
c/
Luyện tập : Lưu ý đến sở thích của người, trình bày
vấn đề cho
hợp ý người .
Nghĩ cách
cho họ thích cái ta thích .
4 – Chú ý :
a/
Ta muốn : Mọi người ngưỡng mộ, quý mến, quan tâm
đến ta .
đến ta .
b/
Ta làm : Quên mọi người, ta là trung tâm của mọi
người
c/
Luyện tập : Thành thật chú ý
đến người .
Quan tâm đến
sở thích của người .
4
– Mỉm Cười :
a/ Ta muốn
: Ai cũng niềm nở, vui vẻ với ta .
Ai cũng mỉm cười thật tình với ta .
b/ Ta làm : Ít
cười, mặt ngầu, bặm trợn .
Nghiêm nghị để làm oai .
c/ Luyện
tập : Muốn điều tốt cho mọi người, mỉm cười
luôn .
luôn .
Luyện con tim quảng đại để nụ cười rạng
rỡ
Cười không mất vốn, nhớ lâu, dễ thành công
5
– Nhớ bạn :
a/
Ta muốn : Lưu danh thiên thu,
xây mồ to .
Xây
dựng tượng đài .
b/
Ta làm : Xem thường tên người,
không nhớ tên ai hết .
c/
Luyện tập : Nhớ tên, nhớ mặt
người .
Ghi
vào sổ, xem lại, viết lại .
7- Lắng nghe :
a/ Ta muốn
: Mọi người nghe ta nói, biết việc ta làm .
Chuyện
mình quan trọng nhất .
b/ Ta làm
: Ngắt lời khi họ nói về họ .
Không
ai ưa nói về bản thân họ .
c/ Luyện
tập : Tôn trọng lắng nghe người nói .
Khích
lệ cho họ nói việc họ cho đã .
8- Khéo theo người :
a/
Ta muốn : Ai cũng nói điều ta ôm ấp .
Ai
cũng đồng quan điểm với ta, theo ý ta .
b/
Ta làm : Quên điều người ôm ấp, chỉ biết điều của ta .
c/
Luyện tập : Trước khi tiếp xúc với ai, xem họ thích
cái
gì .
gì .
Ca
tụng điều người ôm ấp, thích điều
người ưa .
9-
Số một :
a/ Ta muốn
: Ai cũng cho mình là số một .
Ta
quan trọng nhất .
b/ Ta làm
: Người số không, hổng ai bằng ta .
c/ Luyện
tập : Tôn trọng, phục nể anh em thật
sự .
Khâm
phục hoài bão của mọi người .
Tôn
trọng những người gần ta nhất .
III - Là Người biết chinh phục tha nhân :
1-
Một câu nhịn chín câu lành :
a/
Ta muốn : Mọi người thua ta
trong cuộc tranh cãi.
b/
Ta làm :Không cho người khác
thắng ta trongtranh cãi
Nên ta ngụy biện, nói càn để
thắng .
c/ Luyện tập : Sẵn sàng thua
trong cuộc tranh cãi hằng
ngày .
2-
Nhân vô thập toàn :
a/
Ta muốn : Người thông cảm với ta, đừng bắt bẻ ta vì
ta có nhược điểm .
b/
Ta làm : Bắt bẻ người từng li từng tí, vạch lá tìm sâu
c/
Luyện tập : Tôn trọng ý kiến của người, tìm cách hiểu
người, không chỉ trích phê phán ai cả .
3-
Nhìn nhận lỗi lầm của
mình :
a/
Ta muốn : Ai cũng muốn nhận
khuyết điểm của họ,
phải sửa mình .
b/
Ta làm : Tìm mọi cách tránh né trách nhiệm,
không nhận lỗi mà đổ thừa chỉ tại, bị . . .
không nhận lỗi mà đổ thừa chỉ tại, bị . . .
c/
Luyện tập : Mau mắn nhận lỗi về ta, không cố chấp .
Nước mưa đọng lại dưới trũng, ai hạ mình
xuống.
4-
Ngọt mật chết ruồi :
a/
Ta muốn : Khi bất đồng ý kiến,
nhẹ nhàng chấp nhận
hoặc từ chối ý của ta .
b/
Ta làm : Tấn công, phê phán nặng ý kiến của người
c/
Luyện tập : Nhẹ nhàng thân
thiết với người, phục nể
người và sau thuyết
phục người .
5-
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau :
a/ Ta
muốn : Ai cũng nói điều hợp ý ta .
b/ Ta làm
: Ưa nói nghịch ý người .
c/ Luyện
tập : Tìm lời nào để người đồng ý
với ta, càng
đồng ý với ta nhiều,
ta càng thành công
trong công việc .
6-
Hãy liệu cho họ ăn :
a/
Ta muốn : Nói nhiều về bản thân, thành tích, tài năng
của ta .
b/
Ta làm : Ngắt lời không muốn nghe ai nói về họ .
c/
Luyện tập : Không nói về ta .
Ta
hơn bạn, bạn không ưa ta
Ta nhường bạn một bước, bạn cộng tác
với ta .
7-
Đầy tớ vô dụng :
a/
Ta muốn : Ý kiến của ta số một, mọi người phải theo
ta, phải hỏi ý ta.
b/ Ta làm : Độc tài, không hỏi ý ai, dành hết thành công
cho mình .
c/
Luyện tập : Quân tử cần được
việc, không màng hư
danh. Muốn tỏ đức cho thiên hạ, người quân
tử phải lùi lại sau .
Người
phải lớn lên, dành trọn cho người .
8-
Tri Bỉ :
a/
Ta muốn : ai cũng quan tâm đến
ta, cho ta là đúng,
bênh vực ta .
b/ Ta làm : Không muốn hiểu
người, đóng khung người
vào óc của ta .
c/
Luyện tập : Dành giờ suy nghĩ để hiểu biết người,
nghĩ như người trước
khi gặp người
9-
Theo Người :
a/
Ta muốn : Ai cũng theo ta, đồng quan điểm với ta, có
cảm tình với mọi việc
của ta .
b/
Ta làm : Tìm hết mọi cách để bài bác ý kiến người
vì ta không muốn
người ta hơn ta
c/
Luyện tập : Hãy theo ý người, thích người, có cảm
tình với mọi việc
của người .
10-
Khoan dung với người
:
a/
Ta muốn : Mọi người nhìn mặt tốt, mặt nổi của công việc ta làm, mặt chìm, nhược điểm không ai
được thấy .
b/
Ta làm : Moi móc điều bất lợi cho anh em, nói điều
người không ưa, nói vào mặt chìm, tim đen,
đi guốc . . .
c/
Luyện tập : Tôn trọng, đề cao
ưu điểm của người
11-
Trình diễn :
a/
Ta muốn : Quảng cáo việc của ta, kết quả ta thu
lượm .
lượm .
b/
Ta làm : Không nghiên cứu cách trình bày khéo
vấn đề , Thiếu nghệ thuật chinh phục người
vấn đề , Thiếu nghệ thuật chinh phục người
c/
Luyện tập : Hãy sống cho người thấy, Hữu xạ tự
nhiên hương, Đức trọng quỷ thần kinh .
nhiên hương, Đức trọng quỷ thần kinh .
12-
Khích tướng :
a/
Ta muốn : Điều gì cũng được, ta nhiều khả năng
b/
Ta làm : Quên người có lòng tự trọng, không hề
muốn thua ai .
muốn thua ai .
c/ Luyện tập : Khuyến khích sự
ganh đua, cầu tiến .
Gợi
tức khí để họ tỏ rõ bản lĩnhvà tài năng
Nên
nhớ, người có bản lĩnh thích cái khó,
chinh phục điều ai cũng sợ .
IV Là
Người biết cách xây dựng và góp ý :
1- Khen thành thật, sửa nhẹ :
a/ Ta muốn : Ai cũng khen ta .
b/ Ta làm : Chỉ trích liền khi người có lỗi .
c/ Luyện tập :Tìm điều hay khentrước,rồi
sửa nhẹnhẹ
2-
Nói ý xa xa :
a/ Ta muốn
: Đừng ai chạm thẳng lỗi của ta .
b/ Ta làm
: Nóng nảy la lối trước lỗi của
người .
c/ Luyện tập : Bằng cặp mắt, bằng việc làm
tế nhị,
lời nói xa xa giúp người hiểu và sửa .
lời nói xa xa giúp người hiểu và sửa .
3-
Nhận lỗi mình và giúp người tiến :
a/ Ta muốn
: Ai cũng mau nhận lỗi trước mặt ta,
chẳng ai hoàn toàn .
b/ Ta làm : Cho mình là toàn vẹn la rầy người .
c/ Luyện tập : Tự nhận lỗi trước sau giúp
người
sửa lỗi .
sửa lỗi .
4-
Giữ thể diện :
a/ Ta muốn
: Không ai nói nặng ta, nói lỗi ta
trước
mặt người khác.
mặt người khác.
b/ Ta làm : Nạt nọ người nơi đám đông khi người
sơ xuất .
sơ xuất .
c/ Luyện tập : Xây dựng người, đóng cửa dạy nhau,
không chà đạp người, phê bình người trước mặt
không chà đạp người, phê bình người trước mặt
đám đông .
5-
Công nhận bước tiến :
a/ Ta
muốn : Mọi người thấy nỗ lực vươn lên của ta
b/ Ta làm
: Chỉ thấy mặt xấu của người.
c/ Luyện tập : Ca ngợi, công nhận những cố gắng và
bước tiến của người .
6-
Gây uy tín thanh danh :
a/ Ta muốn : Ai cũng cho ta là số một .
b/ Ta làm : Hay đè bẹp người, chận đầu không cho
vươn lên .
c/ Luyện tập : Tín nhiệm, khen thưởng, ca ngợi
người, người sẽ tự trọng vươn lên .
7-
Khích lệ tối đa :
a/ Ta muốn : Mọi người khích lệ ta khi yếu
.
b/ Ta làm : Chê người diệt
hết ý muốn cầu tiến
của người .
c/ Luyện
tập : Luôn khích lệ người, việc gì cũng có
thể vượt qua . Tìm nhiều cách đề bạt họ
để họ thấy họ có khả năng nhận việc đó .
thể vượt qua . Tìm nhiều cách đề bạt họ
để họ thấy họ có khả năng nhận việc đó .
V – Là
người cộng tác lâu bền :
1- Không cằn nhằn :
a/ Ta muốn : Đừng ai cằn nhằn bên tai ta .
b/ Ta
làm : Nói tới nói lui lỗi lầm của
người .
c/ Luyện tập : Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau .
2- Chấp nhận hiện tại :
a/ Ta muốn : Ai cũng thông cảm với hoàn cảnh
hiện tại của ta .
hiện tại của ta .
b/ Ta làm : Ép mọi ngừơi theo mẫu người ta vẽ .
c/ Luyện tập : Ngưỡng mộ nhau trong mọi hoàn
cảnh, giữ chữ nghĩa lúc hoạn nạn .
cảnh, giữ chữ nghĩa lúc hoạn nạn .
3 – Không chỉ trích nhau :
a/
Ta
muốn : Ai cũng xí xóa khuyết điểm của ta .
b/
Ta làm : Việc bé xé ra to .
c/
Luyện tập : Thương nhau chín bỏ làm
mười, vui
vẻ chấp nhận giới hạn của nhau .
vẻ chấp nhận giới hạn của nhau .
4 – Khen tài đức nhau :
a/
Ta muốn : Mọi người biết tài năng ta
.
b/
Ta
làm : Chỉ thấy khuyết điểm của người
.
c/ Luyện
tập : Lời khen rất cần cho đời sống
chung, cố gắng thấy điểm đẹp nơi
nhau và đừng tiếc lời khen .
5 – Nâng niu , săn sóc :
a/
Ta muốn : Mọi người quan tâm, tế nhị
với ta .
b/
Ta làm : Quên hẳn, không lo quan tâm
đến kẻ
khác .
khác .
c/
Luyện tập : Khen thật tình, nhớ các
ngày kỷ
niệm của nhau,việc gì quan tâmđược,
hãy làm ngay
đừng chờ .
6– Lịch sự, Lễ độ :
a/ Ta muốn : Ai cũng lễ độ nhã nhặn với ta .
b/ Ta làm : Quen mặt coi thường
.
c/ Luyện tập : Lịch sự với nhau như khách quý.
Không quát tháo, gắt gỏng với bất cứ ai .
Không quát tháo, gắt gỏng với bất cứ ai .
6
- Hiểu biết đời sống
chung :
a/ Ta muốn : Sống chung, thông
cảm , hạnh phúc
b/ Ta làm : Để hạnh phúc cho số
mạng đưa đẩy
c/ Luyện tập : Phấn đấu giữ
hạnh phúc trong tay,
không để rơi vào may rủi, hiểu biết nhau
hơn, nhưng có lúc “lực bất tòng tâm,” ta
không để rơi vào may rủi, hiểu biết nhau
hơn, nhưng có lúc “lực bất tòng tâm,” ta
không thể đòi người cái người không có .
BÀI
II : MẸ HIỀN BÀ LÀ AI ???
1- Là người biết tánh tình mình và con
cái :
a/
Loại say mê :
+ Thể Hiện :
* Nhiều năng lực, hăng say, đầy tham
vọng, thích
đương đầu với nguy hiểm
* Hay sanh sự, không quan tâm đến
người khác
* Thích ăn sang, mặc đẹp, quyền bính
.
* Hống hách, quạo quọ, quên cả vợ
con .
* Tự tin mạnh, thiếu khiêm tốn, tự
cao
+
Rèn Luyện :
* Khiêm tốn trong lời ăn tiếng nói .
* Quan tâm đến anh em, sẵn sàng
nhượng bộ .
* Luôn nhớ : Cao nhân tắc hữu cao
nhân trị .
b/ Loại Tùy
Hứng :
+ Thể Hiện :
* Niềm nở, vui vẻ, cởi mở .
* Nhiệt tâm dễ bộc phát, không bền .
* Thích khen, ham danh dự .
* Hay quên việc chánh, vô trách nhiệm .
* Thích hướng ngoại, ngại tự kiểm
bản thân .
+ Rèn Luyện :
* Suy nghĩ đắn đo kỹ, bàn hỏi rồi
mới quyết định
* Hãy lo chu toàn bổn phận, đừng
chen vào việc
người .
c/ Loại sầu buồn
:
+
Thể hiện :
*Khép kín không thích ra mặt với đời
.
* Nhạy cảm dễ phiền vì quá đóng kín
.
*Bi quan,yểm thế,thay đổi bất ngờ và
không lý do
* Khó hiểu nhau, khó hóa giải nỗi
buồn .
+ Rèn
Luyện :
* Cố gắng vui cười thường xuyên .
* Ráng nói nhiều hơn để gặp gỡ anh
em .
* Nên có bạn tâm giao để chia sẻ .
* Chơi thể dục, văn nghệ để gặp
người .
d/
Loại Điềm Đạm :
+
Thể Hiện :
* Tự chủ cao, khó bị lôi cuốn .
* Cương quyết , bền bỉ đi tới thành
công .
* Biết lắng nghe và mau sửa sai .
+
Rèn Luyện :
* Nhanh nhẹn hơn, đừng quá chi tiết
.
* Tránh cầu toàn đa nghi .
II-
Là
ngừơi biết rèn luyện bản thân :
A- Người mẫu Á Đông :
1- Nhân :
a/
Lời Chúa : Anh em hãy yêu thương nhau như
Thầy đã yêu thương anh em ( Ga 15,20 ) .
b/
Định nghĩa : Nhân là thói quen suy nghĩ và ứng
xử tốt với mọi người, cảm thông từng
người .
c/
Rèn Luyện :
+
Chấp nhận, dù không ưa thích vì họ doTrời dựng nên
+
Kính trọng thật lòng, không khinhdể, coi thường ai .
+ Hòa đồng, lắng nghe tâm tư, ý nghĩ của bạn.
+ Chia sẻ, khích lệ, an ủi, cảm thông .
+ Luôn nghĩ tốt về người, bao dung trong nhận định,
thấy được người đang đổi mới từng ngày .
+ Tránh lời nói gây hấn, cố ý làm phiền, đùa cợt mỉa
mai, nói sau lưng .
+ Tránh bực tức quá, xa lánh, xua đuổi.
+ Tiết kiệm tối đa sức cần lao của người .
+ Khen thường xuyên, bí lắm mới trách.
+ Khéo léo khuyến khích .
2- Nghĩa :
a/ Lời Chúa : Không có tình thương nào cao
cả hơn
mối tình của người đã hy sinh tính mạng
vì bạn hữu .
( Ga 15,19 ) .
b/ Định nghĩa : Thói quen giữ lòng quý mến,
tôn trọng
biết ơn đối với bạn có phước cùng hưởng
có họa cùng chia.
c/ Rèn Luyện :
* Quý mến tài đức của nhau, không ganh tỵ.
* Biết ơn, giúp đỡ, quảng đại .
* Nên suy gẫm cách sống người xưa :
+ Qua sông đừng vội quên đò.
+ Ăn cây nào rào cây nấy.
+ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.
+ Uống nước nhớ nguồn.
+ Kính trên nhường dưới thuận hòa,
Anh em đằm thắm như hoa trong
vườn.
+ Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
+ Bán chị em xa, mua láng giềng gần.
+ Công cha như núi Thái Sơn,
Nghĩa mẹ như nước
trong nguồn chảy ra .
+ Nhiễu điều phủ lấy giá gương,
Người trong một nứơc phải thương
nhau cùng .
3- Lễ :
a/
Lời Chúa : Các con chớ khinh để những kẻ bé mọn này, vì Thầy nói cho các con
biết, các Thiên Thần của chúng hằng ở trước mặt
Cha Thầy . ( Mt 18,10) .
b/
Định nghĩa : Thói quen ứng xử với nhau đúng
cương vị, tuổi tác, khuôn phép,
lịch sự xã hội đòi hỏi .
c/
Rèn Luyện :
* Tôn trọng bản thân, không sàm sỡ, thiếu
giáo dục,
mất tư cách .
* Kính trọng tha nhân, phục nể họ thực sự.
* Ứng xử thật đẹp, nhã nhặn với cấp dưới,
không mắng
chửi con cái như thường thấy, điều này ảnh hưởng rất
nặng đến ta
và con cái .
* Tránh luồn
cúi, nhu nhược khép nép, nịnh bợ, quá
giữ kẽ, quá nguyên tắc ngoại giao .
Một là tự trọng bản thân
Hai là kính trọng người gần kẻ xa
Nói năng ý nhị mặn mà
Dịu dàng lịch thiệp thật là dễ thương
* Ao trong quá sẽ không có cá
Người xét nét quá sẽ không có bạn.
* Núi
càng cao càng lạnh lẽo
Người càng kênh kiệu càng cô độc.
4- Trí :
a/ Lời Chúa : Tìm được ngọc quý, anh ta ra đi
bán tất cả những gì mình có mà mua viên
ngọc đó ( Mt 13,46 ) .
b/
Định Nghĩa : Thói quen học hỏi cặn kẽ một việc
để đánh giá chính xác .
c/
Rèn Luyện :
* Chuyên cần học hỏi để hiểu biết vấn đề đang
được bàn đến .
* Học hỏi không ngừng qua đọc sách, trao đổi,
truyền thông xã
hội .
* Phân minh rõ ràng, việc nào ra việc đó, đừng
việc nọ xọ việc
kia,
yêu ai cũng phải biết điều dở của người ấy, ghét ai cũng phải thấy điều hay của họ .
* Xa điều xấu, chân thành cộng tác. Ở chọn nơi,
chơi chọn bạn; Gần mực thì đen, gần
đèn thì sáng.
* Việc chuyên phải hỏi người chuyên.
Trăm hay còn chịu tay quen nữa là
* Làm người phải đắn phải đo
Phải cân nặng nhẹ,
phải dò nông sâu .
* Ăn trông nồi, ngồi trông hướng
* Khen ai chớ nức lời,
Chê
ai chớ quá nghiêm khắc .
Dạy
ai chớ cao xa .
*
Học ăn học nói học gói học mở
* Biết người là người khôn,
biết mình là người sáng
* Biết người biết ta trăm trận trăm
thắng .
* Việc người thì sáng , việc mình thì
quáng .
* Lời nói ngọt ngào trong tất có cay
đắng,
Lời nói quá hay ắt khó chân thành .
B-
Nhân đức cần rèn Luyện :
1-
Đức
dưỡng sinh :
a/
Lời Chúa : Anh em không biết rằngthân xác anh
em là đền thờ Chúa Thánh Thần sao ? (1Cor 6,19)
b/
Định nghĩa : Thói quen không ngừng trau dồi cho thân xác Trẻ- khỏe- đẹp .
c/
Rèn Luyện :
* Thần : Tập phản xạ
chịu đựng nóng, lạnh, cực
nhọc
* Tập ngủ ngon, điều
độ, thư giãn
* Luôn yêu đời lạc
quan .
* Khí : Tập thở sâu và êm để mọi phế nang đều
có khí trao đổi
* Huyết : Ăn uống điều độ ,, đủ chất, giới hạn
chất kích
thích như trà, cà phê, thuốc lá, rượu .
Thải chất nội độc đều đặn (
bài tiết )
* Tập thể dục hằng ngày, vận động luyện võ .
* Thích nghi môi trường :
* Sống hòa theo thiên
nhiên, ăn, ngủ, làm.
* Phối
hợp lao động chân tay và trí óc .
* Cải tạo môi trường sống : trồng cây, bông hoa, nhà
cửa thoáng mát .
2-
Đức Tự Lập :
a/ Lời Chúa : Ơn Ta làm : đủ cho con ( 2cor 12,9 )
b/ Định nghĩa : Thói quen tự lo lấy mọi công việc của
mình, tuy nhiên luôn đề cao hợp tác .
c/ Rèn Luyện :
+ Óc tự tín : Trời
ban cho ta đủ ơn cần thiết để ta thành công trên đường đời .
+ Óc trách nhiệm :
* Dám làm dám chịu ; Khi cần thì yên
lặng .
* Giữ bí mật đựơc gởi gấm .
* Nhìn thẳng vào sự thật, không nói ẩu,
nói dối,
dua nịnh .
* Không ham lợi ham danh .
* Nhận và sửa lỗi .
+
Óc phân tích :
* Dám làm dám chịu, bình tĩnh trước dư luận ,
không bắt chước,
không sợ thua .
* Tự tin dù trước mặt
những kẻ lỗi lạc, nên nhớ
không có ai có
tất cả chân lý
+ Óc tưởng tượng :
* Có lợi : Khi giúp ta tự tin .
* Có Hại : Khi làm
nhụt chí ta .
3
– Đức
Dũng :
a/
Lời Chúa : Ai muốn cứu mạng sống mình thì sẽ mất, Ai liều mạng sống vì Thầy,
thì sẽ tìm lại được nó ( Mt 16,25 ) .
b/
Định nghĩa : Thói quen tập trung sức lực vào một
mục đích, cương quyết lướt mọi trở ngại để đạt được .
mục đích, cương quyết lướt mọi trở ngại để đạt được .
c/
Rèn luyện :
* Tập
trung sức lực :
- Luôn có ý nghĩ tốt đẹp, không hám danh,
nóng nải, ganh tỵ .
- Làm chủ cảm giác, ăn nói chuẩn mực
- Hành vi đoan trang, ngăn nắp, trật tự, vén
khéo .
- Có chương trình sống cụ thể, không lãng phí thời
giờ, tiên liệu công
việc .
*
Chuyển sức vào việc :
- Chọn mục đích cao cả, chính đáng, vừa sức thực
hiện .
- Nên lồng vào các mục đích dài, trung, ngắn hạn
* Duy trì sức mạnh :
- Kiên trì mạo hiểm và sáng suốt trước trở ngại .
- Hiên ngang chấp nhận mọi gian nan với ý chí
quyết thắng .
- Lạc quan tích cực xoay sở, không hoài nghi,
biếng nhác chủ bại .
- Mạnh dạn dám nói, dám làm, dám nhận trách
nhiệm .
- Tôn trọng nhân phẩm và thanh danh kẻ khác.
- Dấn thân phục vụ tha nhân .
- Mục đích tốt luôn hướng về chân, thiện , mỹ .
4
– Đức điềm đạm :
a/
Lời Chúa : Tâm hồn Thầy buồn sầu đến chết đựơc,
hãy ở lại đây canh thức với Thầy(
Mt 26,38 ) .
b/
Định nghĩa : Thói quen làm chủ bản thân, không
để
ngoại cảnh tác động .
c/
Rèn Luyện :
* Lễ
độ :
- Nhã nhặn, bình tĩnh, không vô lễ với cấp dưới
- Không khoe tài kể công, háo danh .
- Luôn muốn điều may mắn cho anh em .
- Mạnh dạn chiến thắng những bực tức phát sinh
trong lòng .
* Ngũ
quan :
- Không chớp mắt, đổi sắc mặt, hốt hoảng .
- Thản nhiên trước nhục mạ, khen chê .
- Cử chỉ bình thản trong lòng xao xuyến, tỉnh táo,
trước bất ngờ, lòng
tín thác nơi Chúa .
*
Biết sống :
- Chơi với kẻ có bản lĩnh, xa kẻ bộp chộp, nhớn
nhác .
- Có kế hoạch sống và kiên trì thực hiện, không vì
hoàn cảnh, dư luận mà thay đổi .
- Biết sống, biết ăn ở tế nhị, quan tâm kẻ khác .
* Phán đoán đại đồng
:
- Được mất là
chuyện thường trong thế gian
- Đừng quá chú tâm
kết quả :
Thành sự
tại Thiên .
- Tìm ra định mệnh
và tự do để tính toán .
5
– Đức
khôn ngoan :
a/
Lời Chúa : Anh em hãy khôn ngoan như con rắn
và đơn sơ như con bồ câu . ( Mt 10,16 ) .
b/
Định nghĩa : Thói quen áp dụng các nguyên tắc vào cuộc sống phức tạp để đạt
hiệu quả cao .
c/
Rèn luyện :
* Luyện trí :
- Nâng cao trình độ
qua học hỏi liên tục, dưới
nhiều phương
tiện khác nhau .
- Hệ thống hóa các
kiến thức thu được .
- Luyện óc phán đoán và trực giác .
* Biết mình :
- Biết rõ sở
trường, sở đoản của mình mà ứng xử
- Biết người qua
tiếp cận, trao đổi, hình dạng,
tánh tình, tâm
lý hoàn cảnh .
- Không tự mãn, ỷ
lại, biết phòng xa, tính trước .
* Vươn cao :
- Nghe nhìn, suy
nghĩ, phán đoán rồi mới hành
động .
- Luôn kết hợp với
Chúa Thánh Thần :
Người Thánh có đôi mắt sáng .
- Dùng cương để
thắng là lấn át, là sợ, là yếu .
- Dùng nhu để thắng
là thắng thật .
* Chữ thời :
- Nhẫn nại chờ thời
:Thiên thời,địa lợi, nhân hòa
- Có lúc khôn mà như dại
Họ
nói Người điên ( Mc 3,21 ) .
- ĐiênvìChúa là
khôn ngoan tuyệt đỉnh(1Co
1,25)
- Luôn nghĩ đến lợi
ích của người, ta sẽ dễ bình
tĩnh và nhận
định khách quan hơn .
6
– Đức Lạc Quan :
a/
Lời Chúa : Khi những tai ương bắt đầu xảy ra,
anh em hãy đứng thẳng và ngẩng
đầu lên vì anh em sắp đựơc giải thoát ( Lc 21,28 ) .
b/
Định nghĩa :Thói quen nhìn đời bằng cặp mắt vui
tươi, trong sáng, phấn khởi vượt qua trở ngại . Đối nghịch lại, bi quan
là quen nhìn đời bằng cặp mắt đen tối, mệt mỏi lo âu, sợ hãi , chán chường .
c/ Rèn Luyện :
* Diệt lo âu :
- Tìm cách yêu đời vì mọi biến cố luôn có hai
mặt .
- Chuyện cũ, hư, bỏ qua. Xoay sở việc hôm nay
- Quên thù, bạc bẽo, nhớ ơn .
- Người chê ta là hơn ta : Phục họ thật sự .
* Giữ Năng Lực :
- Luôn sảng khoái, chống mệt mỏi
- Nghỉ trước lúc mệt nhoài .
- Bàn giấy, nhà cửa,trật tự , ngăn nắp .
- Phân chia trách nhiệm cho cấp dưới.
- Tập hài hước duyên dáng .
*
Túi vũ trụ mặc đàn em gánh vác :
- Bao dung với đàn em, thông cảm với họ vì họ
còn vượt nhiều thời gian và biến động
mới
bằng ta .
- Không buông lơi thân thể, tinh thần, con tim .
- Chuẩn bị một cuộc sống mới với Chúa để khỏi
cô quạnh trong tuổi già
Bài III : MẸ
HIỀN , NGƯỜI ĐỊNH VỊ GIA ĐÌNH
A
– Gia Đình hạnh phúc :
1/ Dấu chỉ :
*
Gia đình đầy tiếng cười, niềm vui hồn nhiên .
*
Lịch sự cởi mở, tin tưởng lẫn nhau .
*
Có tôn ti trật tự, quý trọng sự đóng góp của nhau .
* Rộng lượng che chở, lo lắng cho nhau hơn bản
thân .
* Hài hước lạc quan, tin vào tương lai .
* Lắng nghe sự thật, dám nhận lỗi và sửa sai .
* Không bao che, nhất quán giáo dục .
* Ai cũng thích ở nhà, về nhà .
2/
Nguyên nhân cấu thành :
a/
Cha :
*
Cương quyết nhưng ân cần thân ái .
*
Nghiêm nghị nhưng không đe dọa mà động viên .
*
Có uy tín với vợ con, không đua đòi với xã
hội, xa
các tệ nạn xã hội .
*
Lãnh trách nhiệm mà không đòi hỏi .
*
Lắng nghe, quan tâm khoan dungvới các giới hạn
của
vợ con .
* Tránh vắng nhà làm vợ con lo âu .
* Đồng hành, chung lo cho con cai .
* Chấp nhận sự khác biệt của vợ con.
b/ Mẹ
:
* Êm dịu, nhẹ nhàng , cảm thông với chồng con .
*
Dung hòa, gạch nối với chồng con.
*
Lắng nghe đôi bên, âm thầm thích nghi như dòng
nước đem sự sống, như bóng mát, như lực
đẩy cho
chồng con .
*
Không gắt gỏng, nhưng mềm mỏng .
*
Là nhà giáo dục, cẩn trọng trong mọi sinh hoạt
.
* Chấp nhận điều tốt, và chưa tốt nơi
chồng con : NHU .
* Đòi cả hai phải kỷ luật, tự chủ, ý chí : CƯƠNG .
* Không nhu nhược, quá hiền với con
cái .
* Không chìu chuộng quá, không bỏ qua sơ sót cần sửa .
c/ Con :
* Sống hồn nhiên , vui tươi, dạn dĩ, thành thật .
* Rất thương cha mẹ và cũng tôn trọnguy nghiêm cha mẹ
* Tin tưởng mạnh nơi cha mẹ, có cha mẹ
là có tất cả,
hỏi han thường xuyên, mong được cha mẹ cắt nghĩa,
giải đáp các
câu hỏi .
* Biết bảo vệ cha mẹ, thương, giúp đỡ,
tiết kiệm .
* Biết trọng các giá trị .
* Bảo vệ tối đa những gì em quý trọng, yêu thương
loài vật .
*
Biết nhận lỗi
và tôn ti trật tự .
* Thường nô đùa với cha mẹ như bạn, rủ cha mẹ chơi
chung .
B – Gia đình cần cố gắng :
Có
những buổi chiều mùa chay, cắt lúa Đông Xuân trở về, mệt mỏi, nóng nực, bạn đầy
lo âu khi nghĩ đến cuộc sống nặng nề đang phảng phất đâu đây .
1/ Dấu
chỉ :
* Gia đình thiếu vắng nụ cười hồn nhiên, vui tươi
*
Thiếu sức sống, người một ngả, việc ai nấy làm, ăn
uống rời rạc lẻ tẻ, thiếu sinh
hoạt chung
*
Gia đình chỉ là quán trọ, đồng sàng dị mộng .
2/
Nguyên nhân cấu thành :
a/ Cha
:
* Thích ra lệnh, thống trị, đòi hỏi được phục
vụ .
* Hay dùng quyền, thờ ơ với bổn phận .
* Ít lắng nghe vợ con, ít hiểu, ít thông cảm .
* Độc đoán, khắc khe, xa cách vợ con .
* Không tạo bầu không khí an toàn, ấm áp, đầy
tình cảm
* Nhiễm nhiều tính xấu, ít chịu sửa mình .
* Không có uy tín với vợ con nên phải thu phục
bằng vũ
lực .
* Chồng chúa vợ tôi .
b/
Mẹ :
+
Áp đảo chồng con, cho mình là đúng nhất .
+ Không yêu mà chỉ cưng con, không giáo dục .
+ Lôi con về phe mình, mạt xát, nói xấu, làm to
chuyện
các sơ sót của chồng .
+ Dùng chồng con làm bàn đạp cho mình lên đời .
+ Không biết chăm sóc gia đình khiến con xấu hổ
vì mẹ
quá nhiều tật xấu .
+ Mẹ ưa cãi cọ, quát tháo trong nhà .
+ Nhiều chuyện, gây đôi chối xóm làng, khó
sống với
chòm xóm, ai cũng xa tránh .
+ Không dùng bạo lực nổi với chồng nên dùng
loa mồm
cho chồng con quê mà thua .
c/ Con :
+ Sợ sệt, thiếu hồn nhiên, luôn phòng vệ, bất an vì tai
họa trong gia
đình luôn có nguy cơ nổ ra.
+ Hay chối cãi,
dấu diếm, không thật thà, lợi dụng bất
hòa giữa cha mẹ
để nắm quyền
+ Thiếu ngăn nắp,
sống buông thả, chán nản .
+ Buồn tủi với bạn
bè, thụ động hoặc khoe khoang để
che buồn tủi .
+ Nhăn nhó, gãi tai, đầu khi giao tiếp .
+ Ích kỷ, không để
ý tới bạn bè .
C- TÁI
ĐỊNH VỊ
Cha mẹ nào cũng muốn cho con mình là
một cánh hoa đẹp trong trần gian, là trái thơm trong vườn cây nhân loại - Trái đó cần có cây rễ sâu, lá không bị côn trùng
cắn phá . Cha mẹ là rễ, là thân, là cây, con là trái hút chất dinh dưỡng nơi
cha mẹ . Không ai có thể cho người khác cái mình không có ( NEMO DAT QUOD NON
HABET ) . Chúng ta đã có dịp tự đào tạo trong bài I & II ,
đây chỉ nhắc lại gọn thôi .
1- Luyện ý chí
*
Thắng bản thân mình, sống tiết độ, kỷ luật, kiên trì
trong công việc, khôn ngoan suy
tính, không ngại gian
khó hy sinh .
* Tự lập, không để ngoại cảnh chi phối, biết đắn
do, lựa
chọn các trào lưu, các tư tưởng, các lối
sống .
* Luôn vui tươi yêu đời, không nản chí .
2
– Luyện thành người mẫu Á Đông :
a- Nhân :
Vị tha, quan tâm, nghĩ tốt về người, không phí phạm sức cần lao và hy sinh của người .
b- Nghĩa : Có trước, có sau, có tình, có lý, có ơn, có
đáp đền luôn xử tốt trong mọi hoàn cảnh .
c- Lễ :
Kính trên, nhường dưới , thuận thảo trong ngoài kính nể nhau đúng, lịch sự, xã
hội đòi hỏi , tránh luồn cúi, nịnh bợ, quá giữ kẽ .
d- Trí :
Nhìn xa, kiến thức rộng, luôn ham học hỏi, có sức sống dồi dào và cảm nhận sức sống đó .
Phân minh rõ ràng, đánh chính xác
các việc ở đời
e- Tín :
Giữ lời nói, nhất ngôn cửu đỉnh .
Đã hứa, đã giao kết thì giá nào
cũng phải giữ .
Dù thiệt thòi cũng không được
nuốt lời .
Làm cho mình đáng tin hoàn toàn .
3
– Luyện thành nhà giáo duc :
a/
Biết khen chê đúng cách :
+
Khen chính xác, không hạ giá ai .
+
Không quá đề cao : Trẻ bị ảo tưởng .
+
Không hạ giá : Trẻ xa lánh, bất mãn, mặc cảm .
+
Hạn hẹp tối đa trách nhệm của trẻ, cảm thông tuổi tác,
hoàn cảnh bất lợi, biện hộ tối đa cho trẻ,
không nên
cho trẻ biết cách làm việc của mình, không
thì trẻ lờn
mặt, ỷ lại.
b/
Ứng xử hợp lý :
+
Cương quyết trong giáo dục là sức mạnh, là uy tín đối
với
trẻ .
+ Tạo dịp cho trẻ tự nguyện vâng
phục .
+
Bao dung sơ sót của trẻ, cố tìm hiểu và lý giải vấn đề
tôn trọng trẻ thật sự .
+
Không nhu nhược, lơ là điều xấu nơi trẻ, tránh để trẻ
lờn mặt, điều khiển mình .
c/
Kỷ luật trong giáo dục :
+
Kỷ luật không vượt quá khả năng trẻ, trẻ có thể làm
được và không mâu thuẫn ước muốn chính đáng
của trẻ
+
Duy trì, ổn định kỷ luật, nhất quán, chặt chẽ từ đầu,hợp
lý, cẩn trọng .
+
Không độc đoán, áp đặt, tạo sợ sệt hay
bất mãn nơi trẻ
4- Luyện thành linh mục:
Cũng
như trong đời sống gia đình, người mẹ chăm sóc sức khỏe thể xác và trí thức cho
con mạnh giỏi, học giỏi… thì người mẹ cũng phải là linh mục chăm sóc đời sống
thiêng liêng của gia đình.
a-
Trong gia đình:
*
Đọc Lời Chúa, đọc kinh tối sáng chung, tập
thói
quen tốt cho con như thức sớm –
ngủ sớm.
*
Thiên Chúa mời gọi vợ chồng nên
thánh, phải
làm gương tốt cho nhau và cho con, mỗi ngày
mỗi diệt trừ điều chưa tốt,
điều xấu, nhìn mọi
việc bằng con mắt đức tin. Nhắc
con đi xưng tội
các dịp lễ quan trọng: lễ trọng, lễ họ, Giáng
Sinh, Phục sinh, Tết, bổn
mạng….
b-
Trong giáo xứ:
* Dự lễ các ngày luật định, dẫn con
đi nhà thờ từ
thuở ấu thơ, vào nhà thờ, làm dấu,
đọc kinh * Lo cho con dự các lớp giáo lý
được tổ chức tại
giáo xứ, tham gia ca đoàn, thiếu
nhi bàn thánh
( giúp lễ ), các đoàn thể thích
hợp.
* Dạy con thói quen đi lễ thứ sáu,
thứ bảy đầu
tháng, viếng ông bà bệnh hoạn,
cầu lễ, viếng
nhà thờ, dọn mồ mả tổ tiên…
*
Hướng dẫn con từ nhỏ, phát hiện năng khiếu,
ơn gọi đi tu. Cầu nguyện, nâng
đỡ ơn gọi, dạy
con cộng tác việc chung như quét nhà thờ,
dọn
lễ khi có dịp, không được chiều
con.
*
Nên nhớ, thói quen xấu: như say sưa, hút thuốc,
cờ bạc, lười biếng… tội lỗi sẽ đưa gia đình vào
địa ngục trần gian; ngược lại, sống đạo đức,
diệt trừ điều xấu, khuyết điểm…
sẽ đưa gia
đình ngày càng hạnh phúc.
4
– Luyện thành người bạn :
a/
Lắng nghe con cái, tạo an toàn khi trẻ nói, không phủ
nhận và ngắt lời, tiên liệu và hướng
dẫn. Đồng cảm
mới hiểu được .
b/
Trẻ là người tuy chưa trọn vẹn vì chưa đủ thời gian,
phải tôn trọng trẻ, không sửa lỗi trẻ trước người
khác, giữ uy tín thanh danh, lựa lúc mà chỉ dạy.
phải tôn trọng trẻ, không sửa lỗi trẻ trước người
khác, giữ uy tín thanh danh, lựa lúc mà chỉ dạy.
c/
Đừng bắt trẻ nhỏ mãi, phải chuyển quyền dần cho
trẻ
d/
Không trì hoãn khi trẻ hỏi, mà phải trả lời, giải thích
cặn
kẽ cho trẻ . Nhớ chính xác . Nhận lỗi và xin lỗi
trẻ khi ta sai sót vì nhân vô thập toàn .
trẻ khi ta sai sót vì nhân vô thập toàn .
BÀI IV
: MẸ HIỀN NHÀ ĐÀO TẠO CON
Con nhà ai là chẳng giống cha,
Cháu ai là chẳng giống ông giống bà
.
Con cái sẽ nhận
nơi cha mẹ ít nhất 50% những gì cha mẹ có . Cây tốt sinh trái tốt , chúng ta
khỏi thắc mắc tìm hiểu .
A – ĐÀO TẠO CON :
1/ Luyện ý chí
cho con :
a/-
Mục đích : Làm chủ bản
thân vượt qua bản năng, vượt qua đòi hỏi nhất thời, vững vàng giữa các hoàn
cảnh đổi thay, kỷ luật cá nhân
b/- Phương thế :
+ Đình hoãn, không đáp trả liền điều con đòi hỏi .
+ Tập con sống nề nếp, trật tự .
+ Tập làm việc gì trước khi thỏa mãn đòi hỏi của trẻ .
2/
Luyện
con thành thật :
a/-
Mục đích :
+
Luôn sống ngay thẳng, thành thật . Thành thật mang đến thành công . Chánh luôn
thắng tà dù khó và chậm .
+
Đáng tin, chữ tín cần ở đời .
b/-
Phương thế :
+
Gia đình tin tưởng nhau, luôn nói thật với nhau .
+
Nói thật thì thưởng em, không bao giờ phạt em khi
thành thật nhận lỗi .
+
Không chê, chọc khi em nói thật .
+
Đừng để em có cảm tưởng nói thật sẽ bất lợi .
+
Tránh dạy con nói dối, mánh mun .
+
Không kể chuyện mánh mun của người lớn .
3/
Luyện lạc quan :
a/-
Mục đích :
+ Chúa là nguồn vui của con . Vui tươi, lạc quan là biểu
hiện tâm hồn bình an, là điều kiện thành công trên đường đời .
+ Ai cũng thích người vui tươi .
b/- Phương thế :
+ Gương cha mẹ luôn vui tươi, nghĩ tốt cho nhau và mọi
người .
+ Hài hước lạc quan, không quan trọng hóa, bi thương hóa
vấn đề . Liều thuốc thời gian sẽ vơi đi tất cả .
+
Luôn yêu đời, việc gì cũng có hai mặt , chuyện cũ hư , bỏ qua – Lo xoay sở việc
hôm nay .
+
Nghỉ ngơi, giải trí, chơi đùa với bạn bè, với con cái .
+
Khích lệ tối đa, đừng để con cái buồn .
4/
Luyện
tự trọng :
a/-
Mục đích :
+
Biết trọng bản thân và tôn trọng người khác .
+
Không làm gì bất xứng với nhân phẩm .
+ Gia đình, tôn ti trật tự .
b/- Phương thế :
+ Cha mẹ tôn trọng nhau .
+ Không mạt sát, nói xấu nhau trước mặt con cái .
+ Đừng khinh dể ai, nen chỉ cho nhau diều nên làm và
cần tránh .
+ Tôn trọng con mình, không mắng chửi, khinh dể, nói
quá lời, mạt
sát con .
+ Không làm mất thể diện con .
5/ Luyện tự lập
:
a/- Mục đích :
+ Tự lo liệu và quyết định cuộc sống của mình theo
hướng dẫn của cha mẹ .
+ Trẻ lớn dần, giúp con ngày càng độc lập, bớt lệ thuộc
và dựa dẫm .
b/- Phương thế :
+ Luôn nhớ giáo dụclà giúp con lớn lên, giúp con không
cần mình .
+ Giúp con bầy đồ chơi, biết cất dẹp .
+ Biết dọn dẹp nơi ngủ nghỉ, tủ để quần áo, dụng cụ...
+ Trật tự, kỷ luật nơi sinh hoạt, học tập .
+ Luyện con quét nhà, dọn cơm, hái rau, nấu cơm, làm
cá, điều gì cha
mẹ biết, hãy truyền lại cho con, đừng
sợ con cực, dạy
con KHÓ HƠN làm dùm con.
+ Ngăn nắp nơi có liên quan đến con .
+ Tập con cứng cáp với gió sương, nắng mưa
+ Giúp con đủ tư cách, đủ năng lực đối diện với thực tế
cuộc sống .
+ Không bao che, để con trả giá với sai lầm của nó.
Lớn khỏi trả giá to.
6/ Luyện
khôn ngoan :
a/- Mục đích :
+ Để hiểu biết thêm nhiều vấn đề, biết nhận định về sự
việc, biết áp
dụng các nguyên tắc vào cuộc sống và
đạt kết quả cao .
b/ Phương thế :
+ Cha mẹ phải luôn nâng cao trình độ qua học hỏi, nghe
nhìn, luôn
khiêm tốn vì
mình giỏi có người giỏi hơn .
mình giỏi có người giỏi hơn .
+ Khi con hỏi bất cứ
điều gì, phải trả lời cho đúng, đúng
đạo đức, đúng
khoa học, nếu không phải biết hẹn lại .
+ Cha mẹ không giải
thích đúng, có người khác sẽ giải
thích sai, hại
nó .
+ Nên giải thích từ
từ chính xác cho trẻ, theo tuổi mà
giải thích. Không
nên “vượt cấp “ giải thích.
+ Vấn đề hồ nghi,
chịu khó học hỏi lại rồi mới giải thích
cho trẻ. Không
giải thích ẩu được, mất uy tín với trẻ.
+ Khi có dịp tham quan, giải thích tường tận cây cỏ, loài
vật, địa danh nơi con đi qua.
7/ Luyện
con điềm đạm :
a/- Mục đích :
+ Làm chủ bản thân, không để ngoại cảnh
tác
động, chi phối .
+ Bình tĩnh trước mọi biến chuyển của
cuộc sống .
+ Phó thác cho trời : Thành sự tại
Thiên .
b/- Phương
cách :
+ Cha mẹ nhã nhặn, không bao giờ quát tháo, mất
bình tĩnh với con
cái, với nhau .
+ Thản nhiên với nhục mạ khen chê để làm
gương cho con .
+ Lễ độ, tôn trọng
mọi người .
+ Không khoe tài, kể công, háo danh, nổ .
8/ Luyện sức
khỏe :
a/-
Mục đích : Trau dồi cho thân xác mạnh khỏe,
trẻ đẹp
b/-
Phương cách :
+ Chơi đùa với bạn bè, bơi lội, thể thao .
+ Ăn uống điều độ, dủ chất .
+ Tập con chịu nóng- lạnh- cực- vất vả .
+ Ngủ đủ và đúng giờ .
+ Hạn chế tối đa các kích thích tố, gia vị .
+ Ngăn ngừa suy dinh dưỡng, cũng như béo phì.
B
– CON LẠC LỐI :
1-
Nhìn chung-
Khi chúng ta thiếu gương sáng và thiếu
thận
trọng trong đào tạo con,
con sẽ lệch lối và đây là
các
dấu hiệu lạc lối
a/ Trẻ
ít vui cười, không thoải mái, đóng kín, co
cụm xa rời bạn bè .
cụm xa rời bạn bè .
b/
Thiếu lanh lẹ, tinh nghịch, bất an, bất mãn .
c/
Bất cần cha mẹ, bỏ nhà đi bụi đời, theo bè
bạn
d/
Những triệu chứng khác . . . làm đau
lòng ta .
2-
Non:
a- Triệu chứng :
+
Hay nản lòng, dễ bỏ cuộc, lánh nặng tìm nhẹ .
+
Thiếu nội lực để tự quản đời mình, hay nổi nóng .
+
Nhu nhược, biết xấu mà tránh không nổi .
+
Ngoại cảnh chi phối, bạn bè rủ theo, dễ hư .
+
Buông xuôi theo dòng đời, tới đâu tới, kệ .
b- Điều trị :
Pha chế luyện ý chí .
3- Né :
a-
Triệu chứng :
+
Thiếu thành thật, hay dối trá, quanh co .
+
Uể oải, mệt mỏi, ít nói, cô độc .
b-
Virus gây bệnh :
+
Cha mẹ nghiêm khắc quá, đề ra chuẩn quá cao .
+
Hay la mắng, trách nặng, hạ nhục con cái .
+
Bầu khí bất hòa của cha mẹ : Giận cá chém thớt .
+
Ép con đạt giấc mơ cha mẹ không thành .
+
Dùng con cái để tự khoe, để tranh lợi với người .
+
Tác phong cha mẹ thiếu gương mẫu : Con nhục với bạn
c-
Điều trị : Pha chế : Thành thật .
4- Liều :
a-
Triệu chứng :
+
Bất tuân, bướng bỉnh, muốn có quyền, đình công .
+
Hay la hét, đập phá đồ đạc .
+
Khóc kể to tiếng, bỏ nhà , dậm chân cẳng .
b-
Virut gây bệnh :
+
Quá cưng chiều, cha mẹ tranh nhau cưng .
+
Thiếu uy tín sửa dạy các sai lầm của con, thiếu tôn
trọng, xem con còn trẻ nít hoài .
+
Đề cao con quá, bị ảo, quên ngoại sơn hữu sơn
+
Bao che quá làm mất tự do và sáng kiến .
+
Ách tình thương đổ xuống ngộp luôn .
c-
Điều trị : Pha chế liều tự lập .
5- Trội :
a- Triệu chứng :
+
Làm ngược đời, lập dị, ngông, khác người .
+
Tỏ ra mình ngon, khẳng định mình .
+
Hút thuốc, đánh lộn, nhập băng, nhậu, quậy, Hip hop
b- Virut gây bệnh :
+
Ép con mất tự do : ăn, mặc, nghề, học, bạn . . .
+Người
lớn luôn đúng và con luôn sai .
+
Cho nhiều nên có quyền nhiều . Củ cà rốt và cây gậy .
+ Đua đòi danh lợi quên lo cho con nên người .
b- Điều trị : Pha chế : Người
mẫu Á Đông (quân tử Tàu )
BÀI V : MẸ HIỀN LÀ THẦY THUỐC
Bá nhơn
bá tánh, cha mẹ sanh con trời sanh tánh ; Có rất nhiều cách giáo dục con cái mà
chúng ta đang dùng , rất hay và rất kết quả . Nhằm góp một chút thuốc rượu để xoa vết đau, mong bạn đừng ngại chỉ
dẫn thêm .
I – Vài dược
liệu :
1/ Tôn trọng trẻ :
* Thiên Thần chúng luôn đứng trước mặt Cha Ta .
( Mt18,10 ) .
* Ai cũng có sơ sót, nên thông cảm, không lên
án, nhận lỗi và
xin lỗi khi sơ sót .
xin lỗi khi sơ sót .
* Lớn
nhỏ, đều có nỗi lòng riêng, chấp nhận và tôn trọng nỗi
lòng của nhau .
lòng của nhau .
* Xử việc hợp tình, đúng lý; Nhờ tôn trọng, trẻ
sẽ được lớn lên .
2/ Hiểu, yêu trẻ :
* Lắng nghe , đồng cảm với con cái .
* Không
đáp trả mọi yêu sách của con cái, tạo cho đối diện với
những khó khăn trong nhà để yêu cha mẹ hơn .
những khó khăn trong nhà để yêu cha mẹ hơn .
* Tạo
sống độc lập, không dựa vào cha mẹ; nhạy cảm trước
nhu
cầu của mọi người .
* Trẻ lớn nhanh hơn ta tưởng, cần thí nghiệm và
hay vấp váp ,
nên trấn an con, giúp đỡ, không cười nhạo .
nên trấn an con, giúp đỡ, không cười nhạo .
* Không cằn nhằn sai sót của con, nhưng không
cho con gần
thói xấu .
3/- Hợp lý với trẻ :
+ Kỷ luật cho con không mâu thuẫn
với tuổi và mộng .
+ Nhất quán, ổn định, không tùy hứng
.
+ Kỷ luật là lá chắn, là bàn đạp
giúp con .
+- Không châm chước, nhượng bộ trong
kỷ luật hợp lý .
4/- Đồng Hành với trẻ :
+ Luôn quan tâm sở thích, lý tửơng
của con .
+ Luôn hiện diện với nhà giáo dục,
không khoán trắng
cho người ta .
+ Tập thói quen tốt cho con, trung
thành với kỷ luật .
+ Đặt chuẩn lý tưởng ngắn, dài dễ
vươn tới .
+ Truyền hình tự do chỉ làm con mất
giờ, kém ý chí và trí
tuệ không sâu . Nên kỷ luật
trước sức cám dỗ của
truyền hình và vi tính .
II – KIM ĐƠN
Bạn thử nghiệm: ngậm mỗi ngày một
viên kim đơn này xem sao, đảm bảo sức sống, nguồn hạnh phúc sẽ chảy trong bạn
1/ Dạy con từ
thuở còn thơ, các em ghi nhận lời nói, thái độ,
ứng
xử của cha mẹ, dạy từ thai nhi .
2/ Cha mẹ là
nhà giáo đầu tiên và quan trọng nhất vì nơi hai
người, em sẽ lãnh nhận cung cách làm người trên 50% .
người, em sẽ lãnh nhận cung cách làm người trên 50% .
3/ Giáo dục
tiếp diễn, thường xuyên, tiệm tiến, không khoán cho
nhà trường, phải hợp tác, nhất quán trong giáo dục .
nhà trường, phải hợp tác, nhất quán trong giáo dục .
4/ Giúp trẻ có
cảm quan tốt về thiên nhiên, về con người, về
bản thân, một cuộc sống hài hòa, quên mình và
phong phú
5/ Tìm cho ra và phát huy tối đa điểm
sáng
của trẻ cho
đúng lối
Khơi nguồn năng lực tự trọng bản thân vì nguồn đó không
Khơi nguồn năng lực tự trọng bản thân vì nguồn đó không
bao giờ cạn .
6/ Luyện đời sống
kỷ luật, có ý chí, nhắm các giá trị đạo đức
làm người . Học và tập, giáo dục là uốn
nắn, là cắt tỉa
những gì làm hao mòn sinh lực .
7/ Các phụ
huynh hợp tác nhau, giúp nhau kinh nghiệm, đặt lý
tưởng thực tế, hợp lý để vươn lên .
tưởng thực tế, hợp lý để vươn lên .
8/ Khuyến
khích, động viên là nguồn để mọi người tự tin và
dám dấn thân tiến lên .
9/ Truyền hình,
vi tính có lợi, cám dỗ rất mạnh . Phải biết sử
dụng thì cuộc sống học tập của con
em mới an
toàn .
Ăn quá bội thực .
BÀI 6:
BÀ MẸ CÔNG
GIÁO VỀ NHÀ
Lời Chúa:
Các con
hãy đi
giảng dạy muôn dân ( Mt 28,19)
Sau những giây phút trang trọng của
ngày tuyên hứa, chị em trở lại nếp sống thường ngày, và chúng ta có hai nếp sống
A- SỐNG BÍ TÍCH GIẢI TỘI
1-
Với Trời: * nhận mình nhiều thiếu sót,lỗi lầm. * Tin tưởng vào ơn tha thứ.
* Đứa con hoang ( Lc 15, 11-..)
* Đàn bà ngoại tình ( Ga 8,1-11)
* Trộm lành ( Lc 23,42-23)
2-
Với nhau:
*Tôn
trọng anh em vì mình yếu hơn ai hết.
*
Thông cảm thiếu sót của người.
*
Không phê phán, chỉ trích bạn.
*
Hòa mình, cởi mở, khiêm tốn.
*
Cắt nghĩa tốt cho bạn,
*
Muốn điều lành cho bạn.
*
Mình tệ hơn người ta nói, nghĩ.
*
Mình không tốt như người ta nói, khen.
B- SỐNG BÍ TÍCH THÊM SỨC VÀ HÔN
PHỐI.
1-
Với Trời:
*
Sống trọn đạo làm người theo lương tâm.
*
Góp phần xây dựng xã hội công bằng.
*
Góp phận bảo vệ phong hóa dân tộc,
niềm tin.
2-
Với nhau:
*
Sống sao cho mọi người ưa mình.
*
Xử tốt với tất cả.
*
Thông cảm, biết khen, biết thuyết phục.
*
Chú ý, mỉm cười, lắng nghe, tôn trọng.
*
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
*
Nhường bạn để bạn chơi chung.
*
Bao dung nghĩ tốt về bạn.
3-
Với gia đình:
*
Xử với nhau như ngày sắp cưới.
*
Yêu, khen, nâng niu, lịch sự, lễ độ.
Nếu mỗi ngày được chị em xem lại bài nầy, chắc chắn chúng ta sẽ được một đàn con cháu:
Cháu ai
lại chẳng giống ông giống bà
69 mẹo vặt trong cuộc sống m cc mẹ cần biết !
|
CHUYỆN ĐỂ SUY
Hoàng đế Napolêon đệ I ( 1769 – 1821
) là một bậc thiên tài khó có ai sánh
kịp, kể cả đến hôm nay. Là một vị tướng tài ba về quân sự, kiến thức bách khoa rộng rãi. Một hôm, hoàng đế
mời các vương phi của đế quốc vào tiếp kiến, Ngài hỏi quý mệnh phụ phu nhân một
câu: Muốn đất nước có vua hiền, tôi trung, tướng giỏi thì quý vị phải dạy con
lúc nào? Mỗi bà trả lời một cách, người cho là lúc có tuổi khôn, người cho là
lúc biết nói..... Hoàng đế chỉ nói gọn:
Phải dạy con hai mươi năm trước
khi sinh ra.
GẦN XA
Những khi bên nhau, hãy để chừa
khoảng cách,
Và để gió trời nhảy múa ở giữa.
Hãy yêu nhau, nhưng đừng biến tình yêu
thành xiềng xích
Mà hãy để nó như biển chao động
Giữa bờ bến tâm hồn của bạn.
Hãy rót đầy ly của nhau
Nhưng đừng chỉ uống từ một
chiếc ly
Hãy nhảy múa ca hát cùng nhau
Song hãy để mỗi người được một
mình
Ngay cả các sợi dây của một cây đàn
cũng riêng tư
Cho dù chúng cùng rung theo một nhạc
điệu
Hãy
trao trái tim
Nhưng đừng cầm giữ trái tim của nhau
Bởi vì chỉ có bàn tay SỰ
SỐNG
Mới có thể chứa đựng nỗi trái tim của
bạn.
Hãy đứng bên nhau,
Song đừng quá sát gần nhau
Vì cột đền cũng đứng tách riêng,
Và cây sồi cùng cây trắc bá
Không mọc dưới bóng của nhau.
Kahlil Gibran
GIÁO
PHẬN MY THO
GIÁO HẠT TÂN AN
GIÁO XỨ BẮC HÒA
072 3 846
026
MÙA LŨ
18 – 10 - 2012
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét